Mục lục nội dung
HDSD máy kiểm tra chống thấm bê tông HS-4
HDSD máy kiểm tra chống thấm bê tông HS-4
Model: HS – 4

I. Lắp đặt và vận hành
+ Đặt thiết bị trên nền phẳng và chắc.
+ Đóng van giảm áp ở phía dưới – bên phải vỏ thiết bị.
+ Đổ đầy nước vào trong bồn, mở tất cả các van điều khiển và mở nguồn. cung cấp cho đến khi cả sáu khuôn đều đầy nước để xả không khí trong ống dẫn.
+ Đóng các van điều khiển.
– Tạo và gia tải mẫu:
+ Xử lí mẫu: tạo mẫu thí nghiệm, sau đó xử lí mẫu phủ hợp với những yêu cầu theo tiêu chuẩn.
+ Sấy khô và làm nguội bề mặt của mẫu, sau đó phủ mặt bên của mẫu với sáp. Chú ý hai mặt đáy không được phủ sáp.
+ Gia nhiệt mẫu đến 40 0C, sau đó gia tải ép mẫu. vào bên trong khuôn với máy ép hoặc máy thử nén. Làm nguội mẫu xuống nhiệt độ phòng.
– Đặt những khuôn thử lên bệ và gắn chúng bằng các bu-lông.
Cấp nguồn cho thiết bị, đèn màu đỏ sẽ sáng lên. Điều chỉnh kim giới hạn trên của đồng hồ áp suất là 0.1 MPa. và kim giới hạn dưới bé hơn giới hạn trên khoảng 0.05 MPa. Nhấn nút màu xanh để thiết bị hoạt động. Bơm nước sẽ làm việc và các kim đồng hồ áp suất sẽ quay theo chiều tăng của áp suất nước. Kiểm tra để bảo đảm áp suất tăng bình thường và không có bất kì sự rò nước ngay cả trước khi bắt đầu thử.
– Mở các van điều khiển để cấp áp suất nước cho mẫu thử. Kiểm tra đáy khuôn, nếu có sự rò rỉ nước thì vặn chặt các đai ốc.
– Gia tăng áp suất làm việc s = 0.1 MPa trong mỗi khảng thời gian 8 giờ để quan sát, nếu có nước xuyên thấm lên mặt trên của mẫu thì đóng van điều khiển có liên quan, nếu mặt trên chưa xuất hiện nước thì tiếp tục tăng áp suất s = 0.1 MPa.
– Khi 3 trong 6 mẫu đã thấm nước, ngừng thử và kiểm tra áp suất nước.
– Tắt nguồn khi quá trình thử đã kết thúc. Mở van giảm áp để hạ áp suất hệ thống về 0.
– Lấy mẫu ra khỏi khuôn. Vệ sinh khuôn và đế. phủ khuôn với một lớp dầu chống gỉ để cho lần thử kế tiếp.
II. Tính toán kết quả: HDSD máy kiểm tra chống thấm bê tông HS-4

– Độ chống thấm của bê-tông được biểu diễn giống như áp suất. nước lớn nhất của bốn mẫu trong số sáu mẫu không thấm nước. (lên mặt trên).
S = 10H – 1
Với:
S: độ chống thấm
H: áp suất nước của mẫu thứ ba bị thấm nước trong số sáu mẫu.
– Nếu áp suất tăng lên 1.2 MPa sau 8 giờ, chỉ có ít hơn hai mẫu thấm nước (bao gồm hai mẫu), độ chống thấm của bê-tông phải được xem như ³ S12.
III. Bảo dưỡng:
– Yêu cầu cho môi trường làm việc xung quanh: nhiệt độ từ 0 – 45 0C, độ ẩm < 80%, không được hoạt động dưới điều kiện không khí ăn mòn trong một thời gian dài.
– Nước phải sạch, không có bất kì vật lạ nào.
– Hộp truyền động phải được đổ đủ dầu khi phân phối. Thay dầu khoảng nửa năm một lần với độ nhớt 20W. Chú ý dầu phải được đổ đến chính giữa trục khi thay thế (600 ml).
– Kiểm tra nếu có bất cứ sự rò nước nào dưới đáy khuôn, phải thay vòng đệm cao su nếu cần thiết.
– Nếu nhiệt độ phòng dưới 0 0C, mở các van điều khiển và van giảm áp để xả nước trong hệ thống.
IV. Xử lí sự cố:
– Khi sự kết nối của ống dẫn, bơm và van đang ở trong tình trạng tốt, nếu:
– Áp suất hệ thống khó tăng lên: thiết bị phải được xả không khí trong ống dẫn.
– Không có áp suất trong hệ thống: kiểm tra vòng đệm kín của bơm, ngõ ra hay vào của ống dẫn; thay thế nếu cần thiết.
Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Mr Kiên 0936 620 757 – Kết nối ZALO – VIBER – FACEBOOK với chúng tôi
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.